So với một trong những lỗi vi phạm, phương tiện tham gia giao thông có khả năng sẽ bị tạm giữ. Mức phí giữ xe vi phạm giao thông hiện nay được quy định thế nào là thắc mắc của quá nhiều người.

Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe?
Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo giấy tờ thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp thật quan trọng tại đây:
(i) Để xác minh tình tiết mà còn nếu không tạm giữ thì không tồn tại căn cứ ra ra quyết định xử phạt;
(ii) Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà còn nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;
(iii) Để đảm bảo thi hành ra quyết định xử phạt.
Rõ ràng hơn, bạn đọc xem thêm nội dung bài viết: Những lỗi vi phạm bị tạm giữ xe theo Nghị định số 100
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành đó là 07 ngày, Tính từ lúc ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ rất có thể được kéo dãn dài so với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không thực sự 30 ngày.
Theo Điều 10 Thông tư số 47/2014/TT-BCA, phương tiện bị tạm giữ do vi phạm hành chính nhưng chưa đến mức bị tịch thu được trả lại cho tổ chức, cá thể vi phạm thì lúc đến nhận lại phương tiện, tổ chức, cá thể vi phạm phải nộp phí lưu kho, phí bến bãi rộng lớn, phí bảo vệ tang vật, phương tiện trong thời hạn bị tạm giữ.
Không thu phí lưu kho, phí bến bãi rộng lớn, phí bảo vệ trong thời hạn phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phương tiện không tồn tại lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu hoặc tổ chức, cá thể vi phạm giữ, bảo vệ phương tiện.
Luật Phí và lệ phí năm 2015 quy định phí trông giữ xe thuộc danh mục những thành phầm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá.
Theo Nghị định số 149/2016/NĐ-CP, giá ví dụ so với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn chi phí ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Phí giữ xe vi phạm giao thông tại Thành Phố Hà Nội
Hiện nay, giá giữ xe vi phạm giao thông tại Thành Phố Hà Nội được quy định tại Đưa ra quyết định số 44/2017/QĐ-UBND. Rõ ràng như sau:
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
– Xe máy, xe lam | đồng/xe/ngày đêm | 8.000 |
– Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe xích lô | đồng/xe/ngày đêm | 5.000 |
– Xe ô tô đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống | đồng/xe/ngày đêm | 70.000 |
– Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên | đồng/xe/ngày đêm | 90.000 |
Phí giữ xe vi phạm giao thông tại TP. HCM
Hiện nay, giá giữ xe vi phạm giao thông tại Thành Phố Hà Nội được quy định tại Đưa ra quyết định số 35/2018/QĐ-UBND. Theo đó, mức giá tối đa không được vượt quá mức cần thiết tại đây:
Xe đạp (kể cả xe đạp điện):
Thời hạn |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
100.000 |
Xe máy (kể cả xe máy điện):
– Nhóm 01, gồm: trường học; bệnh viện; bến xe; chợ; siêu thị; những vị trí vui chơi, sinh hoạt công cộng: nhà văn hóa truyền thống; nhà thiếu nhi; trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên; những khu vui chơi công viên do những cơ quan vận hành nhà nước, những tổ chức chính trị – xã hội thành phố và quận, huyện vận hành, khai quật:
Thời hạn |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
6.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
210.000 |
– Nhóm 02: Những vị trí khác không thuộc nhóm 01:
Thời hạn |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/4 giờ/lượt |
6.000 |
Đêm |
đồng/xe/4 giờ/lượt |
9.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
310.000 |
Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở >1,5 tấn:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Đơn giá theo đợt |
đồng/xe/4giờ/lượt |
100.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
5.000.000 |
Riêng xe ô tô đến 09 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn giá gửi tại Q.1, Q3 và Q.5 khác với những Quận, huyện còn lại.
– Giá tại Q.1, Q3 và Q.5:
– Giá tại những Quận, huyện còn lại:
Thời hạn |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
02 giờ đầu |
đồng/xe/02giờ/lượt |
35.000 |
Những giờ tiếp theo |
đồng/xe/01giờ/lượt |
20.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
5.000.000 |
Giá tại những Quận, huyện còn lại
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Đơn giá theo đợt |
đồng/xe/4giờ/lượt |
35.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
2.000.000 |
- Nên thi bằng lái xe B1 hay B2?
- Những trường hợp phải bật xi nhan để không biến thành xử phạt
- Tổng hợp những lỗi vi phạm bị tạm giữ xe ô tô theo quy định mới 2021
Khuyến nghị của BLX.VN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GTVT TW II
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Hotline: 0906 038 817
Website: https://blx.vn