Hiện nay, rất dễ dàng phát hiện hình ảnh người điều khiển phương tiện vi phạm quy định về an toàn và tin cậy giao thông trên đường. Tùy vào hành vi vi phạm mà tài xế sẽ ảnh hưởng xử phạt với những mức không giống nhau. Vậy trường hợp lái xe vi phạm đồng thời là chủ xe có bị tổng hợp mức phạt không?
Chủ xe trực tiếp điều khiển phương tiện vi phạm bị phạt theo mức nào?
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, có rất nhiều hành vi vi phạm quy định về giao thông đường bộ do lái xe gây ra nhưng cả lái xe và chủ xe đều đồng thời bị xử phạt, đơn cử như điều khiển xe không tồn tại giấy Đăng Ký Xe, tham gia giao thông bằng ô tô mà không tồn tại giấy đăng kiểm hoặc có nhưng đã không còn hạn sử dụng,…
Vậy trường hợp người lái xe vi phạm đồng thời là chủ xe thì người này sẽ ảnh hưởng xử phạt thế nào? Liệu có phải đóng phạt theo cả hai mức của lái xe và chủ xe?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, một trong các những nguyên tắc quan trọng khi xử phạt vi phạm hành chính đó là:
Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.
Như vậy, với mỗi hành vi vi phạm, người triển khai chỉ bị xử phạt một lần. Theo nguyên tắc này, người điều khiển phương tiện mà đồng thời là lái xe thì người này cũng chỉ bị xử phạt 01 lần với hành vi vi phạm đã được triển khai.
Do đó, người này sẽ chỉ phạt đóng phạt một lần mà không phải đóng phạt theo tổng mức phạt so với người điều khiển và chủ phương tiện.
Đồng thời khoản 3 Điều 80 Nghị định 100/2019 cũng đã quy định rõ về mức phạt khi người điều khiển phương tiện đồng thời là chủ xe triển khai hành vi vi phạm. Theo đó, trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt mức phạt giành cho chủ xe được quy định tại Điều 30 Nghị định này.
Để sở hữu đáp án sớm nhất có thể trong nghành pháp luật giao thông, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 0906 038 817
Một trong những lỗi vi phạm giao thông phạt cả chủ xe và lái xe
Căn cứ: Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Phương tiện |
Hành vi |
Mức phạt |
||
Người điều khiển |
Chủ phương tiện |
Người điều khiển đồng thời là chủ phương tiện |
||
Xe ô tô |
Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
800.000 – 01 triệu đồng (Điểm c khoản 3 Điều 16) |
02 – 04 triệu đồng (Điểm đ khoản 7 Điều 30)
|
02 – 04 triệu đồng
|
Điều khiển xe không tồn tại Giấy Đăng Ký Xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy Đăng Ký Xe đã không còn hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
02 – 03 triệu đồng (Điểm a khoản 4 Điều 16) |
02 – 04 triệu đồng (Điểm m khoản 7 Điều 30)
|
02 – 04 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe không gắn biển số (so với loại xe có quy định phải gắn biển số) |
02 – 03 triệu đồng (Điểm b khoản 4 Điều 16) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm g khoản 8 Điều 30) |
04 – 06 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn và tin cậy kỹ thuật và bảo vệ môi trường xung quanh nhưng đã không còn hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
02 – 03 triệu đồng (Điểm c khoản 4 Điều 16) |
06 – 08 triệu đồng (Điểm c khoản 9 Điều 30) |
06 – 08 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông |
04 – 06 triệu đồng (Điểm b khoản 5 Điều 16) |
04 – 06 triệu đồng hoặc 05 – 06 triệu đồng (Điểm i khoản 6 Điều 28, Điểm đ khoản 8 Điều 30) |
04 – 06 triệu đồng hoặc 05 – 06 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy Đăng Ký Xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
04 – 06 triệu đồng (Điểm d khoản 5 Điều 16) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm g khoản 8 Điều 30) |
04 – 06 triệu đồng
|
|
Sử dụng Giấy Đăng Ký Xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn và tin cậy kỹ thuật và bảo vệ môi trường xung quanh không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy Đăng Ký Xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm đ khoản 5 Điều 16) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm e khoản 8 Điều 30) |
04 – 06 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe không tồn tại Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn và tin cậy kỹ thuật và bảo vệ môi trường xung quanh (so với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã không còn hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm e khoản 5 Điều 16) |
06 – 08 triệu đồng (Điểm c khoản 9 Điều 30) |
06 – 08 triệu đồng
|
|
Xe máy |
Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển |
100.000 – 200.000 đồng (Điểm b khoản 1 Điều 17) |
400.000 – 600.000 đồng (Điểm c khoản 4 Điều 30) |
400.000 – 600.000 đồng
|
Điều khiển xe không tồn tại Giấy Đăng Ký Xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy Đăng Ký Xe đã không còn hạn sử dụng |
300.000 – 400.000 đồng (Điểm a khoản 2 Điều 17) |
800.000 – 02 triệu đồng (Điểm g khoản 5 Điều 30) |
800.000 – 02 triệu đồng
|
|
Sử dụng Giấy Đăng Ký Xe đã trở nên tẩy xóa; sử dụng Giấy Đăng Ký Xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp
|
300.000 – 400.000 đồng (Điểm b khoản 2 Điều 17) |
800.000 – 02 triệu đồng (Điểm h khoản 5 Điều 30) |
800.000 – 02 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe không gắn biển số (so với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy Đăng Ký Xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
300.000 – 400.000 đồng (Điểm c khoản 2 Điều 17) |
800.000 – 02 triệu đồng (Điểm k khoản 5 Điều 30) |
800.000 – 02 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động và sinh hoạt quá phạm vi, thời hạn cho phép |
800.000 – 01 triệu đồng (Điểm a khoản 3 Điều 17) |
800.000 – 02 triệu đồng (Điểm g khoản 5 Điều 30) |
800.000 – 02 triệu đồng
|
|
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển |
300.000 – 400.000 đồng (Điểm a khoản 1 Điều 19) |
02 – 04 triệu đồng (Điểm đ khoản 7 Điều 30)
|
02 – 04 triệu đồng
|
Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn và tin cậy kỹ thuật và bảo vệ môi trường xung quanh nhưng đã không còn hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc) |
300.000 – 400.000 đồng (Điểm đ khoản 1 Điều 19) |
06 – 08 triệu đồng (Điểm c khoản 9 Điều 30) |
06 – 08 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe không tồn tại Giấy chứng nhận kiểm định an toàn và tin cậy kỹ thuật và bảo vệ môi trường xung quanh (so với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã không còn hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc) |
01 – 02 triệu đồng (Điểm c khoản 2 Điều 19) |
06 – 08 triệu đồng (Điểm c khoản 9 Điều 30) |
06 – 08 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe không tồn tại Giấy Đăng Ký Xe hoặc sử dụng Giấy Đăng Ký Xe đã không còn hạn sử dụng (kể cả rơ moóc) |
01 – 02 triệu đồng (Điểm d khoản 2 Điều 19) |
02 – 04 triệu đồng (Điểm m khoản 7 Điều 30) |
02 – 04 triệu đồng
|
|
Điều khiển xe không gắn biển số (so với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy Đăng Ký Xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc) |
01 – 02 triệu đồng (Điểm đ khoản 2 Điều 19) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm g khoản 8 Điều 30) |
04 – 06 triệu đồng
|
|
Sử dụng Giấy Đăng Ký Xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn và tin cậy kỹ thuật và bảo vệ môi trường xung quanh không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy Đăng Ký Xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc) |
01 – 02 triệu đồng (Điểm e khoản 2 Điều 19) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm e khoản 8 Điều 30) |
04 – 06 triệu đồng
|
|
Ô tô chở khách, chở người |
Điều khiển xe ô tô quá thời hạn quy định |
03 – 05 triệu đồng (Điểm d khoản 6 Điều 23) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm d khoản 8 Điều 30) |
04 – 06 triệu đồng
|
Điều khiển xe chở hành khách không tồn tại hoặc không gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định hoặc có nhưng đã không còn giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu (biển hiệu) không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
05 – 07 triệu đồng (Điểm b khoản 7 Điều 23) |
06 – 08 triệu đồng (Điểm h khoản 9 Điều 30) |
06 – 08 triệu đồng
|
|
Xe ô tô tải, máy kéo |
Điều khiển xe quá thời hạn quy định |
03 – 05 triệu đồng (Điểm b khoản 5 Điều 24) |
04 – 06 triệu đồng (Điểm d khoản 8 Điều 30) |
04 – 06 triệu đồng
|
Điều khiển xe không tồn tại hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (so với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã không còn giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
05 – 07 triệu đồng (Điểm d khoản 6 Điều 24) |
06 – 08 triệu đồng (Điểm h khoản 9 Điều 30) |
06 – 08 triệu đồng
|
- Dùng biển số xe giả bị xử lý ra làm sao?
- Xe mới tậu chưa tồn tại biển số, đi trên đường có bị phạt?
Khuyến nghị của BLX.VN:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GTVT TW II
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Hotline: 0906 038 817
Website: https://blx.vn