Lúc mua ô tô, xe máy cũ, người tiêu dùng phải tiến hành giấy tờ thủ tục sang tên đổi chủ. Vậy, những gói bảo hiểm xe còn hạn, người tiêu dùng có được kế thừa quyền hạn?
Phí bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy bao nhiêu tiền?
Theo Thông tư 22/2016/TT-BTC, chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này và những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ô tô, xe máy đều là xe cơ giới. Vì vậy, chủ xe ô tô, chủ xe máy phải tham gia bảo hiểm bắt buộc nhưng không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe.
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe được quy định như sau:
Số TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm (đồng) |
I |
Mô tô 2 bánh |
|
1 |
Từ 50 cc trở xuống |
55.000 |
2 |
Trên 50 cc |
60.000 |
II |
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và những loại xe cơ giới tương tự |
290.000 |
III |
Xe ô tô không marketing vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
IV |
Xe ô tô marketing vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
V |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
So với những xe cơ giới được phép mua bảo hiểm có thời hạn dưới 01 năm, mức phí bảo hiểm được tính như sau:
Phí bảo hiểm phải nộp | = | Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới | x | Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
365 (ngày) |
Mua xe cũ có được kế thừa bảo hiểm xe?
Về vấn đề quyền hạn bảo hiểm xe lúc mua xe cũ, Thông tư 22 quy định tại khoản 3 Điều 7 như sau:
Trong thời hạn còn hiệu lực hiện hành ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền hạn bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn đó hiệu lực hiện hành so với chủ xe cơ giới mới.
Như vậy, nếu thời hạn bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy vẫn còn đó thì người tiêu dùng xe cũ không phải tiến hành mua mới bảo hiểm xe mà vẫn được hưởng những quyền hạn bảo hiểm của xe nếu đủ điều kiện hưởng.
Còn so với bảo hiểm tự nguyện, việc có được kế thừa quyền hạn bảo hiểm xe hay là không thường được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm giữa bên mua và bên bán.
- 6 điểm mới của Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc
- Mới: Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô từ 01/3/2021
Khuyến nghị của BLX.VN:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GTVT TW II
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Hotline: 0906 038 817
Website: https://blx.vn